Whistleblower trong tiếng Việt có nghĩa là người thổi còi, công việc chính của họ là tố cáo các hoạt động bất hợp pháp của một tổ chức. Họ có thể là nhân viên, nhà thầu, nhà cung cấp, khách hàng hoặc bất cứ ai biết về hoạt động kinh doanh bất hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về “Whistleblower là gì?” Hãy cùng Chúng tôi tìm hiểu ngay bài viết sau đây.
1. Whistleblower là gì?
Người thổi còi còn được gọi là người tố giác trong tiếng Anh được gọi là Whistleblower. Có thể hiểu một cách đơn giản, người thổi còi chính là người biết và tố cáo các hoạt động bất hợp pháp của một doanh nghiệp, Tổ chức. Họ có thể là nhà cung cấp, nhân viên, nhà thầu, khách hàng hoặc bất cứ ai biết về hoạt động kinh doanh bất hợp pháp của tổ chức đó.
Tại nước Mỹ, người thổi còi sẽ được bảo vệ bởi các chương trình được thành lập bởi cơ quan Quản lý An toàn và Sức khỏe Lao động Mỹ,Đạo luật Sarbanes-Oxley và Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ để tránh khỏi việc bị trả thù sau khi thực hiện tố cáo.
Ban đầu từ nay chỉ được sử dụng trong trường hợp đối tượng bị tố giác là các công chức có các hành vi quản lý yếu kém, gây lãng phí của công hoặc tham nhũng. Tuy nhiên hiện nay thuật ngữ người thổi còi đã bao hàm cả hoạt động của các lĩnh vực công và tư gây trở xuất hiện tình trạng cản trở lợi ích hoặc tìm kiếm lợi nhuận cho lợi ích cá nhân.
2. Nguồn gốc của thuật ngữ Whistleblower (người thổi còi)
Theo từ điển Merriam-Webster cụm từ whistleblower được sử dụng vào đầu thế kỷ 19 mang nghĩa đen là người thổi còi. Cho đến cuối thế kỷ 19 cụm từ này mới có ý nghĩa cụ thể hơn là trọng tài, chính là người thổi còi trong các trận đấu thể thao, chứ không chỉ là người dùng còi và thổi.
Sau một thời gian sử dụng, whistleblower mới mang một lớp nghĩa ẩn dụ gần với hiện nay, có nghĩa là kêu gọi sự chú ý đến một điều gì đó, chẳng hạn một số hành động như: phạm tội, được giữ bí mật.
Năm 1960 các nhà báo, nhà hoạt động chính trị sử dụng thuật ngữ này một cách quá mức, dẫn đến ý nghĩa bị thay đổi, khiến cho quan niệm của công chúng về thuật ngữ này cho đến ngày nay.
3. Tại sao nên bảo vệ người thổi còi?
Cần bảo vệ người thổi còi để tránh tình trạng họ bị trả thù sau khi cung cấp thông tin. Việc bảo vệ có thể ngăn ngừa các công ty bị cáo thực hiện hành vi trả thù, gây bất lợi hoặc gây hại đối với whistleblower như giáng chức, chấm dứt hợp đồng lao động, trừng phạt và khiển trách.
Đồng thời, việc bảo vệ người thổi còi còn giúp ban hành các lệnh cấm đối với các công ty yêu cầu người thổi còi phải bồi thường những tổn thất của công ty trong quá trình điều tra hay thực hiện hình phạt.
Lời kết
Bài viết trên của Chúng tôi đã chia sẻ đến bạn những thông tin liên quan đến “whistleblower là gì?”. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò của người thổi còi trong các tổ chức.